Thông số kỹ thuật
Trạm cân được thiết kế và sản xuất theo công nghệ của tập đoàn Mettler – Toledo. Với thiết bị đồng bộ đạt tiêu chuẩn quốc tế về đo lường cũng như cấp độ bảo vệ sẽ đảm bảo cho hệ thống cân làm việc tốt nhất, với tuổi thọ cao.
Mặt khác với sự đồng bộ về thiết bị sẽ đảm bảo tuyệt đối về tín hiệu kết nối giữa các thiết bị với nhau là chính xác. (Trường hợp sử dụng thiết bị cân của các hãng khác nhau ghép lại sẽ có nhiều hạn chế như: thiết bị làm việc không ổn định, tuổi thọ không cao, độ chính xác thấp… hơn nữa không an toàn về quản lý các số liệu trong quá trình cân hoạt động.)
SPECIFICATION (Đặc tính cân)
|
Accuracy
Cấp chính xác
|
Tiêu chuẩn quốc tế Class 3 of OIML–R76
Tiêu chuẩn Việt Nam ĐLVN 13:2009
|
Type
Kiểu cân
|
Pit or pittless
Chìm
|
Capacity
Mức cân
|
20 tons to 150 tons
20 tấn đến 150 tấn
|
Leng of modularized combination
Chiều dài bàn cân
|
6m ~22m
6m đến 22m
|
Kết cấu khung cân vững chắc, dễ lắp đặt
|
I 600, I 250, tole 10mm
|
Operation temperature
Môi trường hoạt động
|
Platform, loadcell
Bàn cân, cảm biến lực
|
-20 ~ +60oC
|
Indicator (bộ chỉ thị)
|
-10 ~ +40oC
|
Safe overloading
Quá tải an toàn
|
120% max capacity
120% mức tải max
|
Relative humidity (độ ẩm)
|
< 95%
|
Operation temperature
|
Voltage (điện áp)
|
220VAC (-15~10%)
|
Frequency (tần số)
|
49~51Hz
|
* Ưu điểm kiểu cân chìm :
- Chiếm ít diện tích đất nhà máy (lựa chọn hàng đầu cho những công ty có vị trí đất hẹp).
- Xe lên cân di chuyển dễ dàng
- Không làm ảnh hưởng đến cảnh quan của nhà máy.
* Khuyết điểm kiểu cân chìm :
- Khó bảo trì, bảo dưỡng cân.
- Hầm cân chìm chi phí xây dựng lớn, phải xy dựng hệ thống thoát nước và máy bơm tự động tránh nước ngập hầm cân.
- Phải làm vệ sinh thường kỳ do rác, bùn đất rơi xuống, dể bị chuột làm tổ và cắn đứt dây tín hiệu cân.